1.Thông số kỹ thuật của VinFast VF 6S và VF 6 Plus
SỰ KHÁC NHAU GIỮA 2 PHIÊN BẢN VINFAST VF6 | ||
VF6 S | VF6 PLUS | |
KÍCH THƯỚC | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.730 | |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.238 x 1.820 x.1594 | |
Khoảng sáng gầm xe không tải (mm) | 170 | |
Dung tích Khoang chứa hành lý (L) – Có hàng ghế cuối | 350 | |
Dung tích Khoang chứa hành lý (L) – Gập hàng ghế cuối | 1.275 | |
TẢI TRỌNG | ||
Trọng lượng không tải (Kg) | 1.550 | 1.743 |
Tải trọng (Kg) | 427 | 485 |
HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG | ||
Động cơ | Motor x 1 | |
Công suất tối đa (kW) | 130 | 150 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 250 | 310 |
Tốc độ tối đa (KM/h) duy trì trong 1 phút | 175 | |
Tăng tốc 0-100Km/h (s) | 8-10s | |
Loại PIN | LFP | |
Dung lượng PIN (Kwh) – Khả dụng | 59,6 | |
Quãng đường chạy một lần sạc đầy (Km) – Điều kiện tiêu chuẩn Châu Âu (WLTP) | Chưa công bố | 381 |
Chuẩn sạc – trạm sạc công cộng | Plug & Charge, Auto Charge | |
Dây sạc di động | 3,5kW | |
Công suất sạc AC tối đa (kW) | 7,2kW, OPT 11kW | |
Tính năng sạc nhanh | Có | |
Tính năng sạc siêu nhanh | Có | |
Hệ thống phanh tái sinh | Có (thấp, cao) | |
Thời gian nạp PIN bình thường (giờ) | 9 giờ @ sạc 7,2kW (0-100%) | |
Thời gian nạp PIN nhanh (phút) | 24,19 phút (10-70%) | |
Thời gian nạp PIN nhanh nhất (phút) | 24,19 phút (10-70%) | |
Dẫn động | FWD/Cầu trước | |
Chọn chế độ lái | Eco/Normal/Sport | |
Chế độ thay đổi tốc độ đến dừng | Có | |
KHUNG GẦM | ||
Hệ thông treo – trước | Độc lập, MacPherson | |
Hệ thống treo – sau | Thanh điều hướng đa điểm | |
Phanh trước | Đĩa | |
Phanh sau | Đĩa | |
Trợ lực phanh điện tử | Có | |
Kích thước La-zăng | 17 Inch | 19 Inch |
Loại La-zăng | Hợp kim | |
Loại lốp | Lốp mùa hè | |
Trợ lực lái | Trợ lực điện | |
NGOẠI THẤT | ||
Đèn pha | LED | LED (Đèn pha tự động) |
Đèn chờ dẫn đường | Có | |
Đèn pha tự động Bật/tắt | Có | |
Điều khiển góc chiếu thông minh | Không | Có |
Đèn chiếu sáng ban ngày | LED | |
Đèn sương mù sau | Tấm phản quang | |
Đèn hậu | LED | |
Đèn phanh trên cao phía sau | LED | |
Đèn nhận diện thương hiệu VinFast phía trước | Có | |
Đèn nhận diện thương hiệu VinFast phía sau | Dạng phản quang | Có |
Gương chiếu hậu: chỉnh điện | Có | |
Gương chiếu hậu: gập điện | Có | |
Gương chiếu hậu: báo rẽ | Có | |
Gương chiếu hậu: sấy mặt gương | Có | |
Gương chiếu hậu: tự động chỉnh khi lùi | Có | |
Tay nắm cửa | Loại truyền thống | |
Cơ chế mở cửa | Lẫy cơ | |
Kính cửa sổ chỉnh điện | Có | |
Kính cửa sổ màu đen (riêng tư) | Không | Có |
Kính của sổ lên/xuống một chạm | Có, 4 cửa | |
Viền cửa sổ | Gioăng cao su đen mờ | Chrome |
Thanh nẹp cửa | Gioăng cao su đen mờ | Chrome |
Điều chỉnh cốp sau | Chỉnh cơ | |
Cánh hướng gió | Dạng nhựa đa bộ phận | |
Sưởi kính sau | Có | |
Kính chắn gió, chống tia UV | Có (cách âm nhiều lớp) | |
Gạt mưa trước tự động | Có | |
Gạt mưa sau | Có | |
Tấm bảo vệ dưới thân xe | Có | |
Ăng ten | Kiểu vây cá mập | |
NỘI THẤT VÀ TIỆN NGHI | ||
Số chỗ ngồi | 5 | |
Chất liệu bọc ghế | Giả da | |
Ghế lái – điều chỉnh hướng | Chỉnh cơ 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Tựa đầu ghế lái | Chỉnh cơ cao thấp | |
Ghế lái có thông gió | Không | Có |
Ghế phụ – điều chỉnh hướng | Chỉnh cơ 4 hướng | Chỉnh điện 4 hướng |
Tựa đầu ghế phụ | Chỉnh cơ cao thấp | |
Ghế phụ có thông gió | Không | Có |
Hàng ghế thứ 2 điều chỉnh gập tỉ lệ | 60:40:00 | |
Tựa đầu hàng ghế 2 | Chỉnh cơ cao thấp | |
Bệ gác tay hàng ghế 2 | Có, tích hợp hộc để cốc | |
Điều chỉnh vô lăng | Chỉnh cơ 4 hướng | |
Bọc vô lăng | Bọc da | |
Vô lăng: nút bấm điều khiển tính năng giải trí | Có | |
Vô lăng: nút bấm điều khiển ADAS | Có | |
Hệ thống điều hoà | Tự động 1 vùng | Tự động, 2 vùng |
Chức năng kiểm soát chất lượng không khí | Không | Có |
Chức năng Ion hoá không khí | Không | Có |
Lọc không khí cabin | Bụi/phấn hoa | Combi 1.0 |
Chức năng làm tan sương/tan băng | Có | |
Cửa gió điều hoà hàng ghế thứ 2: trên hộp để đồ trung tâm | Có | |
Màn hình cảm ứng giải trí | 12,9 Inch | |
Màn hình hiển thị HUD | Không (Tuỳ chọn nâng cấp) | Có |
Cổng kết nối USB loại A hàng ghế lái | 2 | |
Cổng kết nối USB loại A hàng ghế 2 | 2 | |
Cổng sạc 12V hàng trước | Có | |
Kết nối Wifi | Có | |
Kết nối Bluetooth | Có | |
Chìa khoá | Chìa khoá thông minh | |
Khởi động bằng bàn đạp phanh | Có | |
Cán ngôn ngữ hỗ trợ | Tiếng Việt, Anh | Tiếng Việt, Anh, Tây Ban Nha, Pháp, Đức, Hà Lan |
Hệ thống loa | 6 | 8 |
Đèn trần phía trước | Có | |
Microphone ở đèn trần phía trước trong xe | Có | |
Đèn trần đọc sách hàng ghế 2 | Có | |
Tấm che nắng, có gương | Ghế lái và ghế phụ | |
Phanh tay | Điện tử | |
Tay nắm trần xe | Có | |
Móc kéo tời | Có | |
Gương chiếu hậu trong xe | Loại thường | |
AN TOÀN VÀ AN NINH | ||
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |
Chức năng phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử ESC | Có | |
Chức năng kiểm soát lực kéo TCS | Có | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | Có | |
Chức năng chống lật ROM | Có | |
Đèn báo phanh khẩn cấp ESS | Có | |
Giám sát áp suất lốp | dTPMS | |
Khoá cửa xe tự động khi di chuyển | Có | |
Căng đai khẩn cấp phía trước | Có | |
Căng đai khẩn cấp ghế hàng 2 | Có | |
Móc cố định ghế trẻ em ISOFIX, hàng ghế thứ 2 | Có | |
Cảnh báo dây an toàn trước | Có | |
Túi khí trước lái và hành khách phía trước | 2 | 2 |
Túi khí rèm | 0 | 2 |
Túi khí bên hông hàng ghế trước | 2 | 2 |
Túi khí bảo vệ chân hành khách phía trước | 0 | 1 (phía người lái) |
Túi khí trung tâm hàng ghế trước | 0 | 1 |
Tự động ngắt túi khí khi có ghế an toàn trẻ em dưới 3 tuổi | Có | Có |
Xác định tình trạng hành khách – phía trước | Không | Có |
Cảnh báo chống trộm | Có | Có |
Tính năng khoá động cơ khi có trộm | Có | Có |
CÁC TÍNH NĂNG ADAS | ||
Hỗ trợ di chuyển khi ùn tắc (Level 2) | Không | Có |
Hỗ trợ lái trên đường cap tốc (Level 2) | Không | Có |
Cảnh báo lệch làn | Không | Có |
Hỗ trợ giữ làn | Không | Có |
Kiểm soát đi giữa làn | Không | Có |
Tự động chuyển làn | Không | Có |
Giám sát hành trình thích ứng | Không | Có |
Điều chỉnh tốc độ thông minh | Không | Có |
Nhận biết biển báo giao thông | Không | Có |
Cảnh báo va chạm phía trước | Không | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Không | Có |
Cảnh báo điểm mù | Có | Có |
Cảnh báo mở cửa | Không | Có |
Phanh tự động khẩn cấp trước | Không | Có |
Phanh tự động khẩn cấp sau | Không | Có |
Cảnh báo va chạm khi ở giao lộ | Không | Có |
Hỗ trợ giữ làn khẩn cấp | Không | Có |
Hỗ trợ đỗ xe phía trước | Có | Có |
Hỗ trợ đỗ xe phía sau | Có | Có |
Hỗ trợ đỗ xe thông minh | Không | Có |
Hỗ trợ đỗ xe từ xa | Không | Có |
Hệ thống camera sau | Có | Có |
Giám sát xung quanh | Không | Có |
CÁC TÍNH NĂNG THÔNG MINH | ||
Trợ lý ảo | Có | Có |
2.Tổng quan VinFast VF 6 2024
2.1. Đôi nét về VinFast VF 6
VinFast VF 6 là một trong ba mẫu SUV điện thuộc phân khúc A, B, C được VinFast ra mắt tại Triển lãm Điện tử Tiêu dùng – CES 2022 (Mỹ), từ ngày 05/01/2022 đến 08/01/2022.
VinFast VF 6 bản thương mại, đặt ở phân khúc xe gầm cao cỡ B, đã chính thức ra mắt người Việt vào ngày 29/9/2023, và được đánh giá sẽ là đối thủ đáng gờm của các mẫu xe xăng “ăn khách” như Hyundai Creta hay Kia Seltos.
Dòng xe này có hai phiên bản: 6S có giá 675 triệu đồng và 6 Plus có giá 765 triệu đồng (chưa bao gồm giá của pin). Nếu mua kèm pin, giá sẽ tăng thêm 90 triệu đồng, tức là S sẽ là 765 triệu đồng và Plus là 855 triệu đồng.
2.2. Bảng giá lăn bánh VinFast VF 6 có gì đặc biệt?
Tại Việt Nam, VinFast VF 6 2023 được phân phân phối chính hãng 2 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
Tên phiên bản VF6 | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại tỉnh |
---|---|---|---|
S(không bao gồm pin) | 675 triệu VNĐ | 697.337.000 VNĐ | 677.337.000 VNĐ |
Plus(không bao gồm pin) | 765 triệu VNĐ | 787.337.000 VNĐ | 768.337.000 VNĐ |
S(bao gồm pin) | 765 triệu VNĐ | 787.337.000 VNĐ | 768.337.000 VNĐ |
Plus(bao gồm pin) | 855 triệu VNĐ | 877.337.000 VNĐ | 858.337.000 VNĐ |
Dòng xe này có hai phiên bản: S có giá 675 triệu đồng và Plus có giá 765 triệu đồng (chưa bao gồm giá của pin). Nếu mua kèm pin, giá sẽ tăng thêm 90 triệu đồng, tức là S sẽ là 765 triệu đồng và Plus là 855 triệu đồng.
Trong trường hợp không mua pin, giá của VF 6 nằm ở mức trung bình trong phân khúc B, tương đương với Hyundai Creta (từ 640 đến 740 triệu đồng), cao hơn so với Kia Seltos (từ 599 đến 719 triệu đồng). Nếu mua kèm pin, giá của VF 6 sẽ ở mức cao, tương đương với các mẫu xe Nhật như Toyota Yaris Cross (từ 730 đến 838 triệu đồng), Nissan Kicks (từ 789 đến 858 triệu đồng). Chi phí sạc điện thấp hơn so với chi phí xăng sẽ làm tăng chi phí sử dụng pin thêm.
Với VF 6, VinFast đã mở rộng danh mục sản phẩm của mình tại Việt Nam lên 5 mẫu, tất cả đều là xe gầm cao, bao gồm các mẫu VF e34, VF 8, VF 9 và VF 5.
Hai phiên bản VinFast S và Plus có cùng thiết kế ngoại thất và nội thất. So với mẫu concept được trưng bày cho khách hàng một vài tháng trước, xe đã loại bỏ các chi tiết như đèn sương mù trước, cửa sổ trời và dòng chữ VinFast ở đuôi, nhưng các chi tiết khác vẫn được giữ nguyên.
Pin của hai phiên bản này đều sử dụng loại pin 59,6 kWh, với phạm vi hoạt động là 399 km đối với phiên bản S và 381 km đối với phiên bản Plus. VF 6 là mẫu xe đầu tiên của VinFast sử dụng pin do VinES sản xuất, với công nghệ cell pin được phát triển cùng Gotion (Trung Quốc).
3. Đánh giá chi tiết VinFast VF 6
3.1. Kích thước VinFast VF 6 có gì đặc biệt?
VinFast VF 6 năm 2024 có tổng kích thước là 4.238 x 1.820 x 1.594 mm, với trục cơ sở dài 2.730 mm. So với các đối thủ cùng tầm giá, kích thước của VinFast thấp hơn Kia Seltos về chiều dài và cao hơn với sự chênh lệch là 77 mm và 51 mm. Mẫu xe điện của VinFast cũng có kích thước nhỏ gọn hơn Hyundai Creta (4.315 x 1.790 x 1.660 mm) một cách đáng kể.
Kích thước VF6 | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4,238 x 1,820 x 1,594 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2,730 |
Tóm lại, mẫu SUV điện cỡ B của VinFast có kích thước hơi khiêm tốn hơn so với các đối thủ trong phân khúc tương tự. Điều này sẽ giúp cho VinFast VF 6 năm 2024 di chuyển dễ dàng hơn trong các khu vực đông đúc và tình trạng kẹt xe, như là ở Việt Nam.
3.2. Đánh giá ngoại thất VinFast VF 6
VinFast VF 6 năm 2024 mang đậm dấu ấn của sự hợp tác thiết kế giữa Torino Design và hãng Pininfarina danh tiếng của Ý. Với sự kết hợp tinh tế giữa sự lịch lãm và thể thao, mọi chi tiết trên VinFast VF 6 đều được cân nhắc kỹ lưỡng, tạo nên điểm nhấn độc đáo.
2.2.1. Đánh giá thiết kế đầu xe VinFast VF 6
Phần đầu xe của VinFast VF 6 năm 2024 khá tương đồng với mẫu VF8, với các đường nét tỉ mỉ, kết hợp với chi tiết mạ chrome thu hút ánh nhìn. Mặc dù thiếu đi lưới tản nhiệt, nhưng với dải đèn LED ban ngày hình chữ V cong hướng về hai bên, khuôn mặt trước vẫn không mất đi sự cuốn hút. Logo chữ V của thương hiệu được đặt ở trung tâm, tôn lên vẻ sang trọng.
Cụm đèn trước full LED của VinFast VF 6 bao gồm đèn pha/cos, đèn báo rẽ và đèn sương mù, được thiết kế gọn nhẹ và tạo hiệu ứng xếp lớp đa tầng, tạo nên cảm giác mạnh mẽ và hầm hố. Phần cản trước thể thao có màu đen đậm với các lỗ thông gió và được trang bị hệ thống radar hỗ trợ lái xe. Tất cả các chi tiết này thể hiện rõ sự quan tâm và tinh tế đến từng phần của VinFast VF 6, tạo ra một diện mạo độc đáo và thu hút.
3.2.2. Đánh giá thiết kế thân xe VinFast VF 6
Thân xe VinFast VF 6 năm 2024 có dáng vẻ hơi tròn trịa và được thiết kế với những đường cong nhẹ nhàng, mang lại cảm giác mềm mại.
Mặc dù không có nhiều đường nét rãnh sâu, nhưng việc sử dụng ốp nhựa đen ở phần dưới kết hợp với hai tone màu tạo sự tương phản giúp cho VinFast VF 6 thêm phần thể thao và thu hút.
Hệ thống gương chiếu hậu của VinFast VF 6 năm 2024 được trang bị với hai tone màu, tích hợp đầy đủ các tính năng như điều chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ và camera 360 độ. Khung cửa sổ và giá nóc được viền bằng chrome, trong khi kính sau có màu tối để tăng tính riêng tư và làm cho mẫu xe trở nên thể thao hơn.
Bộ mâm của VinFast VF 6 tương tự như phiên bản “anh em” VF5 với việc kết hợp hai màu đen và kim loại. Xe sử dụng lazang hợp kim 5 chấu kép hình chữ V, có kích thước là 17 inch đối với phiên bản S và 19 inch đối với phiên bản Plus. So với các đối thủ trong cùng phân khúc thường sử dụng mâm có kích thước từ 16 đến 17 inch, điều này được coi là một điểm mạnh của VinFast VF 6.
3.2.3. Thiết kế “nở hậu” siêu cuốn của VF 6
Phần đuôi của VinFast VF 6 năm 2024 có thiết kế tương tự như mẫu VF8. Điểm nổi bật là dải đèn LED hình chữ V lớn trải dài hai bên hông xe. Khác với dải đèn ban ngày, cụm đèn hậu được làm vuông vức và gọn gàng hơn. Cản sau của VF 6 được ốp nhựa đen dày và chắc chắn.
Màu sắc của VinFast VF 6 năm 2024 được công bố cụ thể là 5 màu bởi hãng. Từ nhiều hình ảnh mà hãng đã giới thiệu, có thể thấy sẽ có những màu cơ bản như xám, trắng, đỏ, xanh nước biển và xanh rêu nhưng đặc biệt là hãng sẽ không cung cấp phiên bản màu đen như thông thường.
3.3. Đánh giá nội thất VinFast VF 6
3.3.1. Thiết kế tổng thể không gian nội thất VF 6 có gì?
Nội thất trong VinFast VF 6 năm 2024 được xây dựng theo phong cách tối giản nhưng vẫn mang lại sự tiện nghi và linh hoạt cao, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người sử dụng. Màu sắc của nội thất là một gam màu nâu sang trọng riêng bản ngoại thất màu Xám ghi còn các phiên bản còn lại sẽ là màu đen, tạo ra sự trang nhã và hiện đại, phản ánh phong cách thiết kế châu Âu.
Điểm nổi bật nhất trong trung tâm của bảng điều khiển là màn hình giải trí có kích thước lên đến 12,9 inch, được hướng về phía người lái. Bảng taplo và các phần ốp cửa được bọc da, kết hợp với một số chi tiết mạ bạc, tạo nên một không gian sang trọng và lịch lãm hơn. Đây là điểm nhấn đặc biệt trong thiết kế nội thất của VinFast VF 6, mang lại trải nghiệm lái xe tối ưu và đẳng cấp.
3.3.2. Ghế ngồi và khoang hành lý VinFast VF 6
- Khoang hành lý
Không gian trong VinFast VF 6 năm 2024 được thiết kế để chứa đựng 5 hành khách cùng với bệ để tay được đặt ở cả hai hàng ghế, mang lại sự tiện ích tối đa. Ở phiên bản tiêu chuẩn, hệ thống ghế ngồi của VF 6 được bọc da, phiên bản Plus có chất liệu da thân thiện môi trường.
Cả hai hàng ghế trên VinFast VF 6 đều được thiết kế rộng rãi và thoải mái, với từng vị trí ghế được điều chỉnh một cách linh hoạt để tạo sự thoải mái và thoải mái tối đa cho hành khách.
Khoang hành lý của VinFast VF 6 có độ lớn là 350L không gập ghế, tuy nhiên nếu gập toàn bộ hàng ghế thứ 2 độ lớn có thể lên 1.275L có thể thấy rằng khoang hành lý của xe là khá rộng rãi.
- Khu vực lái
Vô lăng của VinFast VF 6 năm 2024 được thiết kế với 3 chấu dạng D-cut và được bọc da, được trang trí bằng các chi tiết mạ bạc, và được tích hợp với các nút chức năng. Đồng hồ đã không còn được đặt phía sau vô lăng như trên VinFast VF5, thay vào đó, thông tin quan trọng về việc vận hành xe được hiển thị trên màn hình Hud trên kính lái rất tiện lợi, tương tự như trên các mẫu xe anh em VF8 và VF9.
Cần số và phanh tay điện tử của xe được thiết kế theo dạng phím đàn mới lạ và được đặt ngay dưới màn hình giải trí. Thiết kế tối giản này giữa khoảng cách giữa ghế lái và ghế phụ trở nên rộng rãi và thoải mái hơn.
3.3.3. Trang bị tiện tiện ích trên VinFast VF 6
Ngay giữa trung tâm của VinFast VF 6 năm 2024 là màn hình giải trí có kích thước lên đến 12,9 inch, hướng về phía người lái. Ngoài ra, xe còn hỗ trợ nhiều tính năng thông minh như điều khiển bằng giọng nói dạng trợ lý ảo, cập nhật phần mềm qua Wifi, kết nối điện thoại, Bluetooth, cổng sạc USB…
Hệ thống điều hòa trên VinFast VF 6 là loại tự động 2 vùng (Plus), có cửa gió cho hàng ghế thứ hai. Hỗ trợ lọc không khí cabin và chức năng làm tan sương tan băng nhanh.
4. Các phiên bản của VinFast VF 6
VinFast VF 6 có hai phiên bản chính:
- VinFast VF 6S
- VinFast VF 6 Plus
Lựa chọn giữa VinFast VF 6S và Plus
So sánh hai phiên bản, điểm khác biệt lớn nhất giữa chúng là về động cơ và trang bị nội thất. Theo thông tin và thông số kỹ thuật, VinFast VF 6S 2024 được đánh giá phù hợp với các nhu cầu hàng ngày. Tuy nhiên, nếu người dùng mong muốn một khối động cơ mạnh mẽ cùng với nhiều tính năng hấp dẫn hơn, thì phiên bản VF 6 Plus sẽ là lựa chọn phù hợp hơn.
5. Nên mua VinFast VF6 2024 không?
Trong phân khúc SUV cỡ B, hầu hết các mẫu xe đều sử dụng động cơ xăng. Do đó, VinFast VF6 2024 với động cơ điện thân thiện với môi trường là một điểm sáng mới lạ. Không chỉ vậy, VF6 còn được đánh giá tích cực về cả thiết kế ngoại thất và nội thất, hướng tới tương lai. VinFast VF6 là một lựa chọn phù hợp cho việc di chuyển trong thành phố.
6. MUA VINFAST VF6 2024 Ở ĐÂU?
Vinfast VF6 có giá bán phải chăng và được kỳ vọng sẽ trở thành mẫu xe lý tưởngcủa người Việt. Thuộc phân khúc SUV hạng B đang gây sốt, vậy nên VF 6 cũng cạnh tranh trực tiếp với 1 số hãng xe đã có tên tuổi. Tuy nhiên nếu xét vè các mặt trải nghiệm, công nghệ, ngoại hình hay cảm giác lái và tinh thần dân tộc thì VF 6 ăn đứt các hãng xe Nhật và Hàn.
Và nếu bạn đang quan tâm tới dòng xe VF 6 hãy đến ngay với VinFast tại 68 Trịnh Văn Bô, Phương Canh, Nam Từ Liêm để gặp Chuyên gia tư vấn xe ô tô điện VinFast, nghe tư vấn về các dòng xe điện VinFast.
Hotline tư vấn: 0817661717
admin –
Sản phẩm xe điện là xu thế nên cần nắm bắt
nhật lợi –
Xe đẹp hiệu suất cao